Friday, August 28, 2020

Sơ lược về lãnh thổ Việt Nam Cộng Hòa


Bản đồ lãnh thổ miền Nam nước Việt Nam Cộng Hòa


Kể từ khi sắc lệnh 614b-TT/SL ra đời vào ngày 1 tháng 7, năm 1970, toàn lãnh thổ Việt Nam Cộng Hòa (VNCH) được phân chia thành bốn (4) Quân khu rõ rệt (Military Region (MR)): Quân Khu 1, 2, 3 và 4. Từ Sông Bến Hải (tỉnh Quảng Trị) đến Mũi Cà Mâu (tỉnh An Xuyên), Quốc gia VNCH có cả thảy bốn mươi bốn (44) tỉnh và mười một (11) thành thị (municipality). Sau đây là danh sách các tỉnh-thành của Quốc Gia VNCH sắp xếp theo thứ tự Quân Khu 1, 2, 3, 4 (xem bản đồ đính kèm bên dưới):

QUÂN KHU 1 (MR-1) - năm (5) tỉnh (provinces) và hai (2) thành phố (municipality)

01. Quảng Trị
02. Thừa Thiên (thành phố Huế)
03. Quảng Nam (thành phố Đà Nẵng)
04. Quảng Tín
05. Quảng Ngãi

QUÂN KHU 2 (MR-2) - mười hai (12) tỉnh và bốn (4) thành phố

01. Bình Định (thành phố Qui Nhơn)
02. Phú Yên
03. Khánh Hòa (thành phố Nha Trang và Cam Ranh)
04. Ninh Thuận
05. Bình Thuận
06. Phú Bổn
07. Tuyên Đức (thành phố Đà Lạt)
08. Lâm Đồng
09. Kontum
10. Pleiku
11. Darlac (Buôn-mê-thuột)
12. Quảng Đức

QUÂN KHU 3 (MR-3) - mười một (11) tỉnh và hai (2) thành phố

01. Bình Tuy
02. Phước Tuy (thành phố Vũng Tàu)
03. Gia Định (thủ đô Sài Gòn; đảo Côn-sơn)
04. Long Khánh
05. Biên Hòa
06. Long An
07. Bình Dương
08. Hậu Nghĩa
09. Phước Long
10. Bình Long
11. Tây Ninh

QUÂN KHU 4 (MR-4) - mười sáu (16) tỉnh và ba (3) thành phố

01. Gò Công
02. Kiến Hòa
03. Vĩnh Bình
04. Ba Xuyên
05. Bạc Liêu
06. An Xuyên
07. Định Tường (thành phố Mỹ Tho)
08. Vĩnh Long
09. Phong Dinh (thành phố Cần Thơ)
10. Chương Thiện
11. Sa Đéc
12. An Giang
13. Kiến Tường
14. Kiến Phong
15. Châu Đốc
16. Kiên Giang (thành phố Rạch Giá)

SOURCE:


.

No comments:

Post a Comment