Bản đồ lãnh thổ miền Nam nước Việt Nam Cộng
Hòa
Kể từ khi sắc
lệnh 614b-TT/SL ra đời vào ngày 1 tháng 7, năm 1970, toàn lãnh thổ Việt Nam Cộng
Hòa (VNCH) được phân chia thành bốn (4) Quân khu rõ rệt (Military Region (MR)): Quân Khu 1, 2, 3 và 4. Từ Sông Bến Hải (tỉnh Quảng Trị) đến Mũi Cà Mâu (tỉnh An
Xuyên), Quốc gia VNCH có cả thảy bốn mươi bốn (44) tỉnh và mười một (11) thành
thị (municipality). Sau đây là danh sách các tỉnh-thành của Quốc Gia VNCH sắp xếp
theo thứ tự Quân Khu 1, 2, 3, 4 (xem bản đồ đính kèm bên dưới):
QUÂN KHU 1 (MR-1) - năm (5) tỉnh (provinces)
và hai (2) thành phố (municipality)
01. Quảng Trị
02. Thừa
Thiên (thành phố Huế)
03. Quảng
Nam (thành phố Đà Nẵng)
04. Quảng
Tín
05. Quảng
Ngãi
QUÂN KHU 2
(MR-2) - mười hai (12) tỉnh và bốn (4) thành phố
01. Bình Định
(thành phố Qui Nhơn)
02. Phú Yên
03. Khánh
Hòa (thành phố Nha Trang và Cam Ranh)
04. Ninh Thuận
05. Bình Thuận
06. Phú Bổn
07. Tuyên Đức
(thành phố Đà Lạt)
08. Lâm Đồng
09. Kontum
10. Pleiku
11. Darlac
(Buôn-mê-thuột)
12. Quảng Đức
QUÂN KHU 3 (MR-3) - mười một (11) tỉnh và hai
(2) thành phố
01. Bình Tuy
02. Phước
Tuy (thành phố Vũng Tàu)
03. Gia Định
(thủ đô Sài Gòn; đảo Côn-sơn)
04. Long
Khánh
05. Biên Hòa
06. Long An
07. Bình
Dương
08. Hậu
Nghĩa
09. Phước
Long
10. Bình
Long
11. Tây Ninh
QUÂN KHU 4 (MR-4) - mười sáu (16) tỉnh và ba
(3) thành phố
01. Gò Công
02. Kiến Hòa
03. Vĩnh
Bình
04. Ba Xuyên
05. Bạc Liêu
06. An Xuyên
07. Định Tường
(thành phố Mỹ Tho)
08. Vĩnh
Long
09. Phong
Dinh (thành phố Cần Thơ)
10. Chương
Thiện
11. Sa Đéc
12. An Giang
13. Kiến Tường
14. Kiến
Phong
15. Châu Đốc
16. Kiên
Giang (thành phố Rạch Giá)
SOURCE:
.
No comments:
Post a Comment